Vé tàu Hà Nội Huế, Xuất Vé QR Online | Book Now!
Bạn đang lên kế hoạch cho hành trình từ Huế đến Hà Nội bằng tàu hỏa? Đây là một lựa chọn hoàn hảo để vừa tiết kiệm chi phí, vừa tận hưởng cảnh đẹp hai bên đường. Bài viết này sẽ cung cấp mọi thông tin cần thiết về vé tàu Hà Nội Huế, bao gồm giá vé, lịch trình, cách đặt vé nhanh chóng và những lưu ý quan trọng.
Vé tàu Hà Nội Huế – chi tiết về cách đặt vé
Thông Tin Cơ Bản Về Vé Tàu Hà Nội Huế bao Nhiêu KM Và thời gian bao lâu?
Khoảng cách: Từ Ga Huế đến Ga Hà Nội là 688km.
Thời gian di chuyển: Khoảng 14 giờ 24 phút, tùy thuộc vào loại tàu và điều kiện vận hành.
Có bao nhiêu tàu chạy từ Hà Nội đi Huế?
Hiện nay có có 5 mác tàu ( tên ký hiệu tàu) gồm các thông tin bảng giờ tàu như bên dưới, nếu như bạn muốn ngắm cảnh Việt Nam thì nên chọn tàu ngày để thưởng thức cảnh đẹp.
Bảng giờ từ tàu Hà Nội Huế
Mác tàu | SE7 | SE5 | SE3 | SE19 | SE1 |
Thời gian | 14 Giờ 23 Phút | 14 Giờ 4 Phút | 13 Giờ 20 Phút | 13 Giờ 33 Phút | 13 Giờ 4 Phút |
Giờ đi | 06:10 sáng | 15:30 | 19:20 | 19:40 | 20:55 |
Giờ Đến | 20:33 | 05:34 – Ngày kế tiếp | 08:40- Ngày kế tiếp | 09:13 Ngày Kế tiếp | 09:59 Ngày kế tiếp |
Bảng giờ tàu từ Huế đi Hà Nội
Mác tàu | SE8 | SE6 | SE4 | SE20 | SE2 |
Thời gian | 15Giờ 38 Phút | 14 Giờ 52 Phút | 14 Giờ 08 Phút | 14 Giờ 59 Phút | 13 Giờ 36 Phút |
Giờ đi | 03:30 | 13:43 | 15:20 | 20:41 | 16:24 |
Giờ Đến | 19:12 | 04:35 – Ngày kế tiếp | 05:40- Ngày kế tiếp | 11:40 Ngày Kế tiếp | 06:00 Ngày kế tiếp |
Giờ đến có thể thay đổi tùy thuộc vào quá trình vận hành đường sắt, ra vào ga, chờ tàu.
Giá vé tàu Hà Nội Đi Huế bao nhiêu tiền?
Tùy thuộc vào loại vé, hạng vé, mác tàu, thời điểm đặt vé nên giá vé tàu Hà Nội đi Huế có nhiều mức giá khác nhau từ 491.000 đông /vé đến hơn 1 triệu đồng / vé. vé. Quý khách vui lòng tham khảo thông tin giá vé tàu đi Huế từ Hà Nội chi tiêt dưới đây (Giá bên dưới là tính tại thời điểm xuất bản bài viết này do admin check)
Bảng giá vé tàu SE7/8 Hà Nội đi Huế:
Mã Vé | Loại chỗ | Giá vé |
AnLT1 | Tầng 1, khoang có 4 giường | 980.000 |
AnLT1v | Tầng 1, khoang có 4 giường | 1.015.000 |
AnLT2 | Tầng 2, khoang có 4 giường | 909.000 |
AnLT2v | Tầng 2, khoang có 4 giường | 944.000 |
BnLT1 | Tầng 1, khoang có 6 giường | 888.000 |
BnLT2 | Tầng 2, khoang có 6 giường | 801.000 |
BnLT3 | Tầng 3, khoang có 6 giường | 697.000 |
NML | Ngồi mềm | 510.000 |
NMLV | Ngồi mềm | 530.000 |
Bảng giá vé tàu SE5/6 Hà Nội ĐI Huế
Mã Vé | Loại chỗ | Giá vé |
AnLT1 | Tầng 1, khoang có 4 giường | 1.046.000 |
AnLT1M | Tầng 1, khoang có 4 giường | 1.101.000 |
AnLT1Mv | Tầng 1, khoang có 4 giường | 1.136.000 |
AnLT1v | Tầng 1, khoang có 4 giường | 1.081.000 |
AnLT2 | Tầng 2, khoang có 4 giường | 989.000 |
AnLT2M | Tầng 2, khoang có 4 giường | 1.031.000 |
AnLT2Mv | Tầng 2, khoang có 4 giường | 1.066.000 |
AnLT2v | Tầng 2, khoang có 4 giường | 1.024.000 |
BnLT1M | Tầng 1, khoang có 6 giường | 969.000 |
BnLT2M | Tầng 2, khoang có 6 giường | 875.000 |
BnLT3M | Tầng 3, khoang có 6 giường | 752.000 |
NCL | Ngồi cứng | Chưa có giá |
NML | Ngồi mềm | 491.000 |
NMLV | Ngồi mềm | 511.000 |
Giá vé tàu SE3 Hà Nội đi Huế và SE4 Huế – Hà Nội
Mã Vé | Loại chỗ | Giá vé |
AnLT1 | Tầng 1, khoang có 4 giường | 1.106.000 |
AnLT1v | Tầng 1, khoang có 4 giường | 1.141.000 |
AnLT2 | Tầng 2, khoang có 4 giường | 1.034.000 |
AnLT2v | Tầng 2, khoang có 4 giường | 1.069.000 |
BnLT1 | Tầng 1, khoang có 6 giường | 999.000 |
BnLT2 | Tầng 2, khoang có 6 giường | 899.000 |
BnLT3 | Tầng 3, khoang có 6 giường | 777.000 |
NML56 | Ngồi mềm | 560.000 |
NML56V | Ngồi mềm | 580.000 |
Bảng giá vé tàu SE19 Hà Nội- Huế – Hà Nội SE20
Mã Vé | Loại chỗ | Giá vé |
AnLT1M | Tầng 1, khoang có 4 giường | 1.164.000 |
AnLT1Mv | Tầng 1, khoang có 4 giường | 1.199.000 |
AnLT2M | Tầng 2, khoang có 4 giường | 1.071.000 |
AnLT2Mv | Tầng 2, khoang có 4 giường | 1.106.000 |
Giá vé tàu SE1 Hà Nội đi Huế – Hà Nội SE2
Mã Vé | Loại chỗ | Giá vé |
AnLT1M | Tầng 1, khoang có 4 giường | 1.137.000 |
AnLT1Mv | Tầng 1, khoang có 4 giường | 1.172.000 |
AnLT2M | Tầng 2, khoang có 4 giường | 1.062.000 |
AnLT2Mv | Tầng 2, khoang có 4 giường | 1.097.000 |
AnLv2M | Khoang có 2 giường VIP | 2.252.000 |
BnLT1M | Tầng 1, khoang có 6 giường | 1.015.000 |
BnLT2M | Tầng 2, khoang có 6 giường | 922.000 |
BnLT3M | Tầng 3, khoang có 6 giường | 797.000 |
NML56 | Ngồi mềm | 571.000 |
NML56V | Ngồi mềm | 591.000 |
LƯU Ý: BẢNG GIÁ VÉ TRÊN ĐƯỢC KIỂM TRA TẠI NGÀY XUẤT BẢN BÀI VIẾT NÀY. GIÁ VÉ CÓ THỂ THAY ĐỔI THEO THỜI ĐIỂM ĐIỂM PHÙ HỢP VỚI SỰ ĐIỂU CHỈNH CỦA ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM. ĐỂ CÓ GIÁ CHÍNH XÁC VUI LÒNG CHỌN LIÊN HỆ ĐỂ KIỂM TRA NGÀY ĐI CỦA QUÝ KHÁCH
Hướng Dẫn Đặt Vé Tàu Hà Nội Huế Online
Việc đặt vé tàu Hà Nội Huế hiện nay trở nên đơn giản hơn bao giờ hết nhờ sự hỗ trợ của công nghệ.
→ Bạn có thể đặt vé ngay tại nhà thông qua ĐIỆN THOẠI trên website.
→ hoặc đặt vé trực tuyến bằng cách điền BIỂU MÃU BOOKING
→ Ghi rõ thông tin đi đến và phần LỜI NHẮN vui lòng ghi thông tin danh sách, tên, năm sinh
→ Nhập thông tin về Ga đi (Huế), Ga đến (Hà Nội), thời gian khởi hành, và loại vé.
→ Xác nhận thông tin thông tin và trả lời câu hỏi bảo mật Nhấn “Đặt vé”.
→ Nhân viên sẽ gọi điện xác nhận thông tin trong vòng 5 phút. Sau đó, bạn tiến hành thanh toán để hoàn tất.
→ Nhận vé tàu trực tuyến: Sau khi thanh toán, bạn sẽ nhận được vé điện tử qua email, Zalo, SMS hoặc Facebook. Chỉ cần in vé hoặc chụp ảnh mã vé và mang theo CMND khi ra ga TRƯỚC GIỜ TÀU CHẠY TỐI THIỂU 30 PHÚT.
Phương Thức Thanh Toán Linh Hoạt
Bạn có thể thanh toán dễ dàng qua các hình thức sau:
→ Chuyển khoản ngân hàng
→ Sau khi thanh toán, mã đặt chỗ của bạn sẽ trở thành vé tàu điện tử hợp lệ.
Ưu Điểm Của Tàu Hỏa Hà Nội Huế tại Hue Smile Travel
→ Tiết kiệm thời gian.
→ Tiện lợi: Đặt vé dễ dàng qua website hoặc điện thoại.
→ NHẬN ƯU ĐÃI GIẢM 10% KHI ĐẶT DỊCH VỤ TIẾP THEO vé tàu di sản Huế Đà Nẵng
Hỏi đáp về vé tàu đi Huế từ Hà Nội
Trên tàu SE có đồ ăn không?
Trên tàu đều có toa nhà hàng, du khách thể di chuyển đến đó thương thức một số món ăn. Hoặc sẽ có tổ dịch vụ toa nhà hàng nhận đơn hàng đồ ăn tại toa xe và gửi đến cho du khách sau khoảng 20-30 phút. Hoặc du khách có thể mua tại các ga dừng vui lòng lưu ý mua nhanh và không được rời tao xe quá lâu tránh nhớ tàu.
Giường nằm khoang 6 là gì?
Giường nằm trong khoang 6 là một sự lựa chọn phổ biến và tiết kiệm với giá vé phù hợp. Trong mỗi khoang, có tổng cộng 6 giường được sắp xếp thành 2 dãy, mỗi dãy có 3 tầng. Mỗi giường được trang bị tấm nệm dày khoảng 3cm, đi kèm gối và chăn mỏng để bạn có giấc ngủ thoải mái. – NHƯ HÌNH TRONG BÀI VIẾT.
vì vậy 1 toa xe khoang 6 tùy vào thiết kết toa xe phổ biến thường thì có khoảng 36 hành khách đến 48 hành khách chia làm 6 hoặc 8 cabin ( khoang).
1 toa tàu khoang 4 có bao nhiêu giường nằm?
Mỗi toa được chia thành 4 giường ngủ và xếp thành 2 tầng. Trong đó, mỗi giường sẽ có kích thước là 80 x 190cm. Mỗi toa xe tùy thuộc vào thiết kế thì có khoảng từ 28 giường chia làm 7 cabin ( khoang) . 1 cabin (khoang 4 giường) NHƯ HÌNH TRONG BÀI VIẾT.
Đi tàu cần mang theo giấy tờ gì?
Đối với hành khách là người Việt Nam trên 14 tuổi, cần mang theo một trong những loại giấy tờ sau: Hộ chiếu; giấy chứng minh nhân dân (CMND), căn cước công dân (CCCD); giấy chứng minh, chứng nhận của các lực lượng vũ trang; thẻ đại biểu Quốc hội; thẻ nhà báo; thẻ đảng viên; thẻ đoàn viên; giấy phép lái xe ô tô, mô tô… và đương nhiên là PHẢI CÓ VÉ HỢP LỆ
Các nhận biết số giường, số ghế của mình trên tàu?
Khi có vé tàu hành khách sẽ có có số ghế, gường, số tầng vì vậy khi vào tao xe thì 1 khoang sẽ thương chia làm 2 bên vì dụ bên lẻ ghi 13-15 ứng với tầng 1 là số 13 tầng 2 là số 15. Bên chẵn ghi là 14-16 tương ứng tầng 1 – số 14, tầng 2 số 16. đối với khoang 6 giường thì sẽ thêm tầng 3. Với vé tàu ngồi thì số ghế trên vé tương ứng với số ghế được in tại phần phía sau của ghế.
Nên đặt vé tàu đi Huế trước bao lâu?
Tùy vào thời điểm, lịch du lịch của du khách đặt tước 10- 15 ngày hoặc vé tàu tết đi Huế thì du khách nên dặt trước 1 đến 2 tháng
Bị sai tên trên vé tàu thì phải làm sao?
Theo quy định của ngành đường sắt, đối với những trường hợp người đi tàu, không đúng với tên, số GCMND ghi trên vé phải làm thủ tục trả lại vé (mất 30% phí), sau đó nhân viên nhà ga xuất vé mới ghi tên, số GCMND đúng người đi tàu – VÌ VẬY KHI ĐẶT VÉ QUA ĐẠI LÝ HAY TẠI NHÀ GA DU KHÁC KHÁCH NÊN GỬI DANH SÁCH TÊN NĂM SINH, VÀ KIỂM TRA KỸ LƯỠNG.
Vé tàu ngồi mềm có bao nhiêu ghế ?
với tao tàu ngồi mềm tùy vào thiết kế, thường hay sử dụng 1 toa có 64 ghế ngồi,chia làm hai làn mỗi làn có có 2 ghế lối đi ở giữa, mỗi ghế ngồi có tay xoay giúp ngả lưng ghé tối đa 15 độ.
Quy định đổi trả vé của nhà ga?
ĐỐI VỚI DU KHÁCH MUA QUA ĐẠI LÝ THÌ ĐAI LÝ SẼ GIÚP DU KHÁCH HỦY, HOÀN ĐỔI, TRẢ. Du khách vui long xem chi tiết nguyên văn đổi trả vé của Đường Sắt Việt Nam như sau:
Chính sách hoàn trả vé, đổi vé
- Điều kiện hoàn trả vé, đổi vé:
Người thực hiện giao dịch đổi vé, trả vé điện tử phải là người mua vé điện tử hoặc là một trong các hành khách đi tầu trên cùng một lần giao dịch mua vé điện tử. Các vé điện tử được coi là cùng một giao dịch mua vé nếu được ghi trên cùng một hóa đơn điện tử.
Vé điện tử đi ngay không có thông tin sẽ không được đổi, trả lại. Trong những trường hợp tàu gặp sự cố, các Công ty VTĐS sẽ quy định danh sách các vé đi ngay được đổi, trả trên hệ thống.
Điều kiện áp dụng: Hành khách hoặc người mua vé có quyền trả vé và các dịch vụ đi kèm theo các quy định của ngành Đường sắt. Khi đổi vé, trả vé hành khách sẽ phải hoàn trả toàn bộ các dịch vụ đi kèm theo vé và chịu nộp một khoản phí được tính bằng tổng phí đổi vé, trả vé và phí hủy dịch vụ đi kèm vé theo quy định. Hành khách cũng có thể hủy dịch vụ và trả phí hủy dịch vụ theo quy định.
Đối với trẻ em vị thành niên, chỉ người bảo lãnh mua vé mới được thực hiện đổi, trả vé tại Cửa vé. Trong trường hợp người mua là công ty, cần cung cấp giấy giới thiệu về người thực hiện đổi, trả vé (có đóng dấu) và giấy tờ tùy thân để thực hiện đổi, trả vé cho vé trẻ vị thành niên.
Người mua vé cung cấp giấy tờ tùy thân có thể thực hiện đổi, trả vé cho những vé mình mua.
Đối với các vé bị khóa cấm trả trên hệ thống (vé đi ngay, vé báo mất…), trong một số trường hợp đặc biệt, Công ty VTĐS Hà Nội và VTĐS Sài Gòn có thể thiết lập để được phép trả vé trên hệ thống.
- Quy định về thời gian hoàn trả vé, đổi vé:
Quý khách đều có quyền thay đổi hoặc chấm dứt giao dịch trước khi thanh toán tiền vé tại các ga hoặc tại các Đại lý, bưu cục bán vé tàu hỏa. Trường hợp đã thanh toán tiền vé, nếu Quý khách muốn thay đổi hoặc chấm dứt giao dịch thì thời gian trả, đổi vé áp dụng theo các quy định hiện hành của ngành đường sắt.
Quy định cụ thể:
Hành khách có quyền trả lại vé, đổi vé trước giờ tàu chạy. Doanh nghiệp quy định cụ thể mức khấu trừ tương ứng với thời gian trả lại vé, đổi vé và các nội dung khác có liên quan đến việc trả lại vé, đổi vé của hành khách.
1.Thời gian trả lại vé, đổi vé:
1.1. Tàu khách trong nước (bao gồm tàu khách Thống nhất và tàu khách Khu đoạn chạy suốt trên tuyến đường sắt Bắc – Nam):
- a) Đối với vé cá nhân: Trước giờ tàu chạy là 4 giờ.
- b) Đối với vé tập thể: trước giờ tàu chạy tối thiểu là 24 giờ.
- c) Đối với tập thể mua vé trọn toa, trọn cụm toa xe thực hiện theo các thỏa thuận trong hợp đồng mua vé.
1.2. Tàu Liên vận quốc tế: thực hiện theo quy định của Tổ chức OSZD, cụ thể:
- a) Đối với vé cá nhân: Trước giờ tàu chạy là 6 giờ.
- b) Đối với vé tập thể : Trước giờ tàu chạy tối thiểu là 5 ngày.
- c) Nếu không tuân thủ thời hạn trên và trong trường hợp tàu chưa chạy thì chỉ trả lại tiền vé khách (cá nhân, tập thể), không trả lại tiền vé nằm.
1.3. Tùy từng giai đoạn, thời điểm trong năm, Công ty VTSG sẽ điều chỉnh thời gian trả lại vé, đổi vé phù hợp với tình hình thực tế.
- Quy định về điều kiện trả vé, đổi vé:
2.1. Đối với các tàu Thống Nhất và tàu Khu đoạn:
2.1.1. Trường hợp đổi vé:
– Chỉ áp dụng đổi vé đối với vé cá nhân.
– Hành khách được đổi vé khi có đủ các điều kiện sau:
+ Thời gian đổi vé thực hiện theo quy định tại Mục 1 nêu trên;
+ Có cùng ga đi, ga đến;
+ Đổi vé 1 lần duy nhất;
+ Bố trí được chỗ theo yêu cầu của hành khách;
+ Không được đổi vé trong trường hợp thay đổi thông tin cá nhân ghi trên vé đã mua.
– Sau khi đã đổi vé, nếu hành khách có nhu cầu trả lại vé thì mức khấu trừ trả vé đối với các vé đã đổi là 30% số tiền in trên vé.
– Các nhân viên bán vé khi đổi vé cho hành khách viết thêm thông tin “vé đã đổi” (đối với vé cứng) bằng bút không tẩy xóa được vào sau tấm vé đã đổi của hành khách và đóng dấu khách vận.
2.1.2. Trường hợp trả lại vé:
- a) Đối với vé cá nhân: Người mua vé hoặc người đi tàu được trả vé khi có đủ các điều kiện sau:
– Đối với vé điện tử:
+ Có cung cấp thông tin: Thông tin cá nhân trên giấy tờ tùy thân của người mua vé hoặc người đi tàu trùng khớp với thông tin in trên Thẻ lên tàu và thông tin ghi nhận trên hệ thống bán vé điện tử.
+ Không cung cấp thông tin cá nhân (vé đi ngay): Không được trả lại vé, trừ trường hợp khi xảy ra sự cố gây tắc đường chạy tàu vì nguyên nhân bất khả kháng và ốm đau đột xuất thì các vé này được giải quyết theo quy định của Doanh nghiệp.
– Đối với vé cứng: Vé còn nguyên vẹn, không bị rách nát; Không bị tẩy, xóa, sửa chữa và còn đủ các thông tin trên vé.
- b) Đối với vé tập thể: Tập thể được trả vé khi có đủ các điều kiện sau:
– Đối với tập thể là đơn vị, tổ chức: Có công văn đề nghị hoặc giấy giới thiệu của đơn vị, tổ chức. Người đại diện cho đơn vị, tổ chức khi đến làm thủ tục trả vé phải mang theo giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân, danh sách tập thể đi tàu.
– Đối với tập thể không phải là đơn vị, tổ chức: Giấy tờ tùy thân của trưởng đoàn đại diện, danh sách tập thể đi tàu.
- c) Đối với tập thể mua vé trọn toa, trọn cụm toa xe thực hiện theo các thỏa thuận trong hợp đồng mua vé.
2.2. Đối với tàu Liên vận quốc tế:
Hành khách được trả vé khi: Vé còn nguyên vẹn, không bị rách nát; không bị tẩy, xóa, sửa chữa và còn đủ các thông tin trên vé.
2.3. Doanh nghiệp sẽ căn cứ tình hình thực tế để quy định thời gian đổi, trả cho từng mác tàu, từng tuyến đường trong các thời điểm cụ thể.
III. Mức phí trả lại vé, đổi vé:
– Phí trả vé được xác định căn cứ trên các quy định về phí trả vé của ngành đường sắt hoặc theo các quy định cụ thể đối với các vé mua có áp dụng các chương trình khuyến mãi giảm giá.
– Doanh nghiệp sẽ căn cứ tình hình thực tế để điều chỉnh mức phí trả lại vé, đổi vé cho từng mác tàu, từng tuyến đường trong các thời điểm cụ thể.
– Tàu Liên vận quốc tế thực hiện theo quy định của tổ chức Liên vận quốc tế OSZD.
- Cách thức lấy lại tiền đổi, trả vé:
Có hai hình thức lấy lại tiền đổi, trả vé: Tiền mặt, chuyển về tài khoản thanh toán.
- Trường hợp khi mua vé trực tiếp tại các điểm bán vé hoặc mua vé qua Website và thanh toán trả sau bằng tiền mặt tại các điểm thanh toán (ATM/Internet Banking/Mobile Banking, nộp tiền mặt tại ga, tại các Đại lý bán vé tàu hỏa, tại các Bưu cục (VNPOST), các điểm giao dịch của Ngân hàng VIB, qua các tiện ích bằng ứng dụng PAYOO,… hoặc nộp tiền mặt tại các đại lý thu hộ ủy quyền của Đường sắt Việt Nam), khi thực hiện việc đổi, trả vé sẽ được nhận tiền mặt trực tiếp tại các điểm bán vé tại ga hoặc đại lý (căn cứ quy định cụ thể của ngành đường sắt).
- Trường hợp khi mua vé và thanh toán bằng hình thức thanh toán trực tuyến:
2.1. Thanh toán qua các cổng thanh toán trực tuyến: Napas, Ngân lượng, Payoo, VnPay, ZaloPay, MoMo, Epay và ShopeePay: Tiền chuyển về tài khoản đã thanh toán khi mua vé.
Đối với giao dịch hoàn tiền thẻ quốc tế: Sau khi Haraco thực hiện thao tác hoàn tiền trên cổng trước 17h chiều hàng ngày, ngày hôm sau NHTT (ngân hàng trung tâm) sẽ đối chiếu số liệu và tổng hợp dữ liệu của ngày hôm trước và gửi đi TCTQT (tổ chức thẻ quốc tế), tại thời điểm này hệ thống sẽ tự động trích nợ khoản tiền của Haraco. Sau khoảng thời gian T+4 kể từ ngày gửi dữ liệu đi, tiền sẽ được hoàn về phía đầu NHPH (ngân hàng phát hành). Tuy nhiên, thời gian NHPH hoàn tiền cho Khách hàng là tùy theo chính sách của từng ngân hàng.
Đối với giao dịch hoàn tiền thẻ nội địa: Sau khi Haraco thực hiện hoàn tiền vào ngày hôm trước, ngày hôm sau tiền đã được trích nợ từ Haraco để hoàn về phía ngân hàng phát hành. Tại thời điểm trước ngày 1/10/2017, thời gian NHPH hoàn tiền cho Khách hàng là tùy theo chính sách của từng Ngân hàng, mới đây (ngày 1/10/2017) theo quy định TCTV (tổ chức thành viên) mới giữa Napas và NHPH thì NHPH sẽ phải hoàn tiền cho KH trong vòng 2 ngày kể từ ngày nhận được tiền hoàn.
Lưu ý: Thẻ Quốc tế: Tùy từng ngân hàng phát hành thẻ có ngân hàng sẽ trừ vào kỳ sao kê của tháng kế tiếp, có ngân hàng sẽ thông báo bằng tin nhắn số tiền hoàn trả.
2.2. Thanh toán qua các ví điện tử: Vimo, Momo, VNPay, ZaloPay …: Tiền chuyển về tài khoản của khách hàng trên ví điện tử.